Tiếng Trung phân biệt 后来, 以后, 之后

Cách dùng  后来 /Hòulái/,以后 /Yǐhòu/ và 之后 /Zhīhòu/ trong tiếng Trung 

Phân biệt 3 từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Trung “后来, 以后, 之后”. Dưới đây là phần bổ sung kiến thức mà tiếng Trung Chinese Link mang đến cho bạn nhằm giúp các bạn dễ hình dung và đặt câu trong tiếng Trung không còn sai nữa nhé!

以后[yǐhòu]: Biểu thị thời gian xảy ra sau những việc được nói đến hoặc sau thời điểm hiện tại, có thể chỉ những việc xảy ra sau trong quá khứ hoặc hiện tại:1. Biểu thị thời điểm phía sau của một khoảng thời gian hoặc sự việc. 2. Dùng độc lập ở đầu câu, biểu thị khoảng thời gian sau đó của sự việc được nhắc ở trước (Sau này, sau đó, sau khi, về sau).

后来 [hòulái]: Chỉ một thời gian trong quá khứ (Sau này, về sau, sau đó).

然后 [ránhòu]: Liên từ, biểu thị tiếp theo của một hành động hoặc tình huống nào đó (Sau đó, tiếp đó).

1.后来 khi dùng trong quá khứ

听说他们结婚了,你知道他们后来怎么样了。

/Tīng shuō tāmen jiéhūnle, nǐ zhīdào tāmen hòulái zěnme yàngle/.

Nghe nói bọn họ đã kết hôn rồi, bạn có biết sau khi kết hôn bọn họ thế nào rồi không.

2.以后 nhấn mạnh tương lai hoặc sau hành động được nhắc tới

 Cấu trúc: Chủ ngữ + Thời gian cụ thể + 以后/之后 () + Mệnh đề

大学毕业以后,我们都去了不同的城市工作。

/Dàxué bìyè yǐhòu, wǒmen dōu qù liǎo bùtóng de chéngshì gōngzuò/.

Sau khi tốt nghiệp, Chúng tôi đều đi làm việc ở các thành phố khác nhau.

3.之后 Giống với 以后

Cấu trúc: Chủ ngữ + Thời gian cụ thể + 以后/之后  + Mệnh đề

他回国之后, 自己开了一家公司。

/Tā huíguó zhīhòu, zìjǐ kāile yījiā gōngsī/.

Sau khi anh ấy trở về nước, anh ấy đã mở 1 công ty

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG CHINESE LINK

Học tiếng trung free tại đây:

youtube

fapge facebook

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *