Phân biệt 又……又 và 一边……一边
-
Giống nhau:
+ Cả hai cáu trúc này đều có nghĩa là “vừa……vừa…..”
+ Đều được dùng để biểu thị về hai hay nhiều hành động nào đó cùng tồn tại ở một người hay sự vật (hành động song song).
+ Đều có thể kết hợp với động từ.
-
Khác nhau:
又……, 又…..:có thể liên kết với cả động từ và tính từ, đặc điểm, trạng thái, tính chất tồn tại song song hoặc 2 hành động diễn ra cùng lúc.
+ Công thức: 又+Adj, 又+Adj
Ví dụ: 苹果又便宜又好吃。【Píngguǒ yòu piányí yòu hào chī】Táo vừa rẻ vừa ngon.
他又帅又聪明。【Tā yòu shuài yòu cōngmíng.】Anh ấy vừa đẹp trai vừa thông minh.
+ Công thức: 又+V, 又+V
Ví dụ: 他又做饭有听音乐。【Tā yòu zuò fàn yòu tīng yīnyuè.】Anh ấy vừa nấu cơm vừa nghe nhạc.
妈妈又上班工作又做家务。【Māmā yòu shàngbān gōngzuò yòu zuò jiāwù.】Mẹ vừa đi làm vừa làm việc nhà.
一边……,一边…….: Chỉ có thể kết hợp với động từ, 2 hành động diễn ra cùng lúc.
+ Công thức: 一边+ V, 一边+ V
Ví dụ: 我一边做饭一边听音乐。【Wǒ yībiān zuò fàn yībiān tīng yīnyuè.】Tôi vừa nấu cơm vừa nghe nhạc.
他们一边聊天一边下棋。【Tāmen yībiān liáotiān yībiān xià qí.】Bọn họ vừa trò chuyện vừa đánh cờ.