Cách dùng của 终于/zhōngyú/ và 最后/zuìhòu/
Cả hai từ 终于/zhōngyú/ và 最后/zuìhòu/ đều mang nghĩa là cuối cùng, tuy nhiên cách dùng của hai từ này vẫn có sự khác biệt.
1. Loại từ:
“终于” là phó từ, biểu thị trải qua sự cố gắng hoặc sự chờ đợi trong một thời gian tương đối dài, cuối cùng cũng đã có được kết quả nào đó. Kết quả này phần lớn là sự hy vọng đạt được.
Còn “最后” là danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ: (✗)终于的成绩。【Zhōngyú de chéngjī】 Là sai, vì 终于 không phải một danh từ!
Tuy nhiên (✓)最后的成绩【Zuìhòu de chéngjī】 (Kết quả cuối cùng.)。Là đúng, 最后 làm định ngữ
2. Cách dùng
* “终于” phải đặt trước động từ làm trạng ngữ trong câu
Ví dụ:
(✓)实验终于成功了
【shíyàn zhōngyú chénggōng le】
(Thực nghiệm cuối cùng cũng thành công rồi.)
Trong câu 终于đặt trước động từ成功.
(✗)昨天晚上的足球比赛我没有看完,终于谁赢了?【Zuótiān wǎnshàng de zúqiú bǐsài wǒ méiyǒu kàn wán, zhōngyú shéi yíngle?】
Đây là một câu sai, vì 终于cần đặt trước động từ 赢/yíng/ (thắng).
* 最后: Có thể đặt trước chủ ngữ, cũng có thể làm định ngữ trong câu.
Ví dụ:
(✓)昨天晚上的足球比赛我没有看完,最后谁赢了?【Zuótiān wǎnshàng de zúqiú bǐsài wǒ méiyǒu kàn wán, zuìhòu shéi yíngle?】
Trận bóng đá tối qua tôi không xem hết, cuối cùng ai thắng rồi?
=> Đây là một câu đúng, 最后 đứng trước chủ ngữ
Cùng làm thử bài tập sau để nhớ bài lâu hơn nhé ^^:
1,她多次想说,但_____没说出。
/Tā duō cì xiǎng shuō,dàn zhōngyú méi shuō chū./
2,_____胜利一定属于我们。
/Zuìhòu shènglì yídìng shǔ yú wǒmen./